Adventurer's Guild(Hội phiêu lưu)
Adventurer's Guild nằm ở bên phải lối vào Hầm mỏ, là nhà của Marlon và Gil. Ở đây, người chơi có thể mua Vũ khí, Giày và Nhẫn.
Để có thể đi vào Hội phiêu lưu, người chơi phải hoàn thành nhiệm vụ mở đầu "Khởi đầu 2".
Bố trí nội thất
Đi vào trong Hội phiêu lưu, người chơi có thể thấy Marlon đang bán hàng, cung cấp vũ khí, giày và nhẫn. Gil đang ngồi ở trên chiếc ghế đá cạnh đống lửa, và ngay bên trái đống lửa là bảng thành tích giết quái vật
Cả Marlon và Gil đều không nhận quà để tăng điểm thân thiện nên trong đó không có phòng ngủ của hai người để người chơi đi vào.
Bảng treo thưởng diệt quái
Một danh sách bao gồm các loại Quái vật bạn giết sẽ được lưu trên bảng điểm ở bên phải quầy hàng của Marlon. Khi hoàn thành một chỉ tiêu, bạn hãy nói chuyện với Gil để nhận phần thưởng, sau đó bạn có thể mua chúng từ Marlon. Nếu hòm đồ của bạn bị đầy khi gặp Gil để nhận phần thưởng, bạn sẽ không nhận được gì cả, bắt buộc bạn phải mua chúng từ quầy hàng của Marlon.
Loại quái vật | Số lượng | Phần thưởng | Mô tả |
---|---|---|---|
![]() | 1000 | ![]() | Ngăn chặn sát thương từ slime. |
150 | ![]() | Nhận một lượng nhỏ tốc độ khi bạn giết quái vật. | |
![]() | 200 | ![]() | Hồi lại một lượng máu nhỏ khi bạn giết quái vật. |
![]() | 50 | ![]() | Đôi mắt đỏ phát sáng bí ẩn. |
150 | ![]() | Không dễ để sử dụng. | |
![]() | 30 | ![]() | Giúp giữ bạn nguyên vẹn.. |
![]() | 500 | ![]() | Tăng tỉ lệ rơi đồ của quái vật. |
Cửa hàng Marlon
Hình ảnh | Tên | Miêu tả | Mở khóa | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Wooden Blade | Một thanh gỗ được đẽo gọt, không tệ. | ![]() | ![]() | |
![]() | Iron Dirk | Một cây dao găm bình thường | Đạt tầng 15 của hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Silver Saber | Được phủ 1 lớp bạc để chống rỉ sét. | Đạt tầng 20 của hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Pirate's Sword | Có lẽ nó từng thuộc về một tên hải tặc. | Sau khi thám hiểm tầng 30 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Cutlass | Một thanh kiếm tốt. | Sau khi thám hiểm tầng 30 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Wood Mallet | Đầu chiếc búa gây sát thương lớn. Khá nhẹ với một chiếc búa. | Sau khi thám hiểm tầng 40 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Claymore | Nó rất nặng. | Sau khi thám hiểm tầng 45 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Templar's Blade | Nó từng thuộc về một vị hiệp sĩ đáng kính. | Sau khi thám hiểm tầng 55 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Bone Sword | Một khúc xương sắc bén. | Sau khi thám hiểm tầng 75 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Steel Falchion | Nhẹ và mạnh. | Sau khi thám hiểm tầng 90 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Lava Katana | Một thanh kiếm cực nóng được làm trong nham thạch | Tới đáy hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Sneakers | Một đôi giày thời trang | ![]() | ![]() | |
![]() | Combat Boots | Được phủ bởi sắt tăng bảo vệ. | ![]() | ![]() | |
![]() | Dark Boots | Làm bằng một tấm da đen, dày. | Sau khi thám hiểm tầng 80 hầm mỏ. | ![]() | ![]() |
![]() | Amethyst Ring | Tăng sự đẩy lùi 10%. | ![]() | ![]() | |
![]() | Topaz Ring | Tăng độ chính xác vũ khí 10%. | ![]() | ![]() | |
![]() | Aquamarine Ring | Tăng xác suất sát thương chí mạng lên 10%. | ![]() | ![]() | |
![]() | Jade Ring | Tăng sát thương chí mạng lên 10%. | ![]() | ![]() | |
![]() | Emerald Ring | Tăng tốc độ vũ khí lên 10%. | ![]() | ![]() | |
![]() | Ruby Ring | Tăng tấn công lên 10%. | ![]() | ![]() |
Thị trấn Pelican | ||
---|---|---|
Buôn bán | Hội phiêu lưu • Xưởng rèn • Cửa hàng nội thất • Sòng bạc • Cửa hàng cá • Siêu thị Joja • Phòng khám Harvey • Trang trại Marnie • Ốc đảo • Tiệm tạp hóa • Quán rượu | |
Nông trại | Công trình chính | Barn • Coop • Nhà kính • Mill • Shed • Silo • Slime Hutch • Stable • Well |
Đặc biệt | Earth Obelisk • Gold Clock • Junimo Hut • Water Obelisk | |
Công trình khác | Nhà văn hóa • Viện bảo tàng • Phòng tắm hơi • Đường cống • Witch's Hut |